Ngữ pháp tiếng Hàn giới thiệu bản thân là một trong những ngữ pháp mà khi mới bắt đầu học tiếng Hàn chúng ta sẽ đều được giáo viên bắt phải luyện nói, luyện giao tiếp để tự giới thiệu về bản thân mình.

Ngữ pháp “입니다”: Giới thiệu họ tên
Bắt đầu câu nói với “안녕하세요” (Annyeong-haseyo) kết hợp giới thiệu tên mình
– 저는 A 입니다: Tôi là A
– 제 이름은 A입니다: Tên tôi là A
– 저는 A (이)라고 합니다.
Lưu ý: Tên riêng trong tiếng Hàn có phân biệt giữa tên có phụ âm cuối và không có phụ âm cuối. Do đó, nếu tên bạn có phụ âm (patchim) thì thêm 이라고 합니다. Nếu tên bạn không có phụ âm cuối (patchim) thì + 라고 합니다.
Một số mẫu câu giao tiếp
오늘 만나서 반가웠습니다: Hôm nay tôi rất vui được gặp bạn
이야기 즐거웠습니다: Tôi rất thích được nói chuyện với bạn.
즐겁게 지내세요: Chúc vui vẻ.
좋은 하루 되십시요: Chúc một ngày tốt lành.
다시 뵙겠습니다: Tôi sẽ gặp lại anh.
나중에 가서 뵙겠습니다: Hẹn gặp lại
다시 만나 뵙기를 바랍니다: Tôi hy vọng chúng ta sẽ sớm gặp lại nhau.
안녕히 가십시오. 또 오시기 바랍니다: Tạm biệt. Tôi mong là anh sẽ đến và chúng ta có dịp gặp lại
전화번호가 몃 번이에요? (Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?)
전화번호가 몇 번이에요. 다시 만나 뵙기를 바랍니다: Cho tôi số điện thoại của bạn. Tôi hy vọng chúng ta sẽ gặp lại nhau lần tới.
운동하는 걸 좋아합니다 (Tôi thích chơi thể thao.)
어릴 적부터 등산을 좋아해 왔습니다 (Từ khi còn nhỏ tôi đã rất thích leo núi.)
음악을 아주 좋아합니다 (Tôi rất thích âm nhạc.)
집에서는 항상 음악을 들어요 (Tôi luôn luôn nghe nhạc ở nhà.)
대중 음악을 좋아합니다 (Tôi thích nhạc Pop.)
탐정 영화를 좋아해요 (Tôi thích phim trinh thám.)