Tại sao bạn cần phải học từ vựng kính ngữ trong tiếng Hàn?. Bời vì đây là những từ lễ nghĩa thể hiện phép lịch sự với người Hàn trong quá trình giao tiếp với nhau. Sử dụng kính ngữ làm cho cuộc giao tiếp trở nên lịch sử hơn, người nghe và người nói cảm thấy được tôn trọng lẫn nhau hơn.
Trong các kỳ thi năng lực tiếng Hàn cũng sẽ xuất hiện kính ngữ, chính vì vậy việc học thuộc lòng từ vựng kính ngữ không những chỉ để áp dụng trong giao tiếp mà còn trong thi cử.
Cũng giống như Việt Nam, khi nói chuyện chúng ta cũng cần phải có những kính ngữ kèm theo để thể hiện sự tôn trọng người nghe, tôn trọng những người lớn tuổi hơn chúng ta.

Danh sách từ vựng kính ngữ trong tiếng Hàn
나이 > 연세 /na-i > yeon-se/: tuổi.
병 > 병환 /byeong > byeong-hwan/: bệnh.
남편 > 부군 /nam-pyeon > bu-gun/: chồng.
자다 > 주무시다 /ja-da > ju-mu-si-da/: ngủ.
밥 > 진지 /bap > jin-ji/: cơm.
말 > 말씀 /mal > mal-seum/: lời nói.
집 > 댁 /jip > taek/: nhà.
술 > 약수 /sul > yak-su/: rượu.
이름 > 성함 /i-reum > seong-ham/: tên
배고프다 > 시장하다 /bae-go-peu-da > si-jang-ha-da/: đói bụng.
노인 > 어른신 /no-in > eo-reun-sin/: người già.
듣다 > 경칭하다 /teut-tta > gyeong-ching-ha-da/: nghe.
부모 > 부모님 /bu-mo > bu-mo-nim/: bố mẹ.
선생 > 선생님 /seon-saeng > seon-saeng-nim/: giáo viên.
교수 > 교수님 /gyo-su > gyo-su-nim/: giáo sư.
생일 > 생신 /saeng-il > saeng-sin/: sinh nhật.
있다 > 계시다 /it-tta > gye-sai-da/: có/ở
주다 > 주시다 /ju-da > ju-si-da/: cho, đưa.
아프다 > 편찬으시다 /a-peu-da > pyeon-cha-na-si-da/: đau ốm.
보내다 > 올리다 /bo-nae-da > ol-li-da/: gửi.
사람,명 > 분 /sa-ram > bun/: người > vị
만나다 > 뵙다 /man-na-da > boep-da/: gặp.
일어나다 < 기상하시다 /I-reo-na-da > gi-sang-ha-si-da/: thức dậy
먹다 > 잡수시다/드시다 /meok-tta > jap-su-si-da/ deu-si-da/: ăn.
묻다> 여쭈다 /mut-tta > yeo-jju-da/ : hỏi.
죽다 > 돌아가시다 /juk-tta > do-ra-ga-si-da/: chết.
데리다 > 모시다 /de-ri-da > mo-si-da/: đón, đưa