Lưu lại ngay bộ từ vựng tiếng Hàn về nấu ăn để khi rơi vào một số tình huống cần giao tiếp tiếng Hàn trong bối cảnh nấu ăn thì bạn có thể đem ra sử dụng.
Trong văn hóa ẩm thực của người Hàn có một số điều thú vị và độc đáo kích thích sự tò mò của chúng ta. Người Hàn không những chú trọng đến vị của các món ăn mà còn đặc biệt quan tâm đến vẻ bên ngoài, cách bày trí món ăn.
Hầu hết những món ăn của người Hàn đều có rất nhiều màu sắc khác nhau, họ bày trí một cách độc đáo và đẹp mắt với quan niệm rằng “ngon từ cái nhìn rồi mới đến vị”.
Nếu bạn để ý sẽ thấy hầu hết trong các bữa ăn của người Hàn lúc nào cũng có món kim chi và gimpap, món kim chi là món không thể thiếu với họ. Các màu sắc trong món ăn của họ thường thấy nhất đó là màu đỏ, màu vàng và màu đen, nổi trội nhất đó chính là màu đỏ.
Gia vị mà người Hàn thường sử dụng để chế biến món ăn đó là hành, tỏi, ớt, mù tạt, giấm, nước tương, dầu mè,…một số món có mang một chút tinh hoa ẩm thực của Nhật bản.

Danh sách từ vựng tiếng Hàn về nấu ăn
볶다: Xào, rang
굽다: Nướng
끓이다: Đun sôi
삶다: Luộc
썰다: Thái, băm
튀기다: Chiên
섞다: Trộn
다지다: Giã
설탕: Đường
소금: Muối
식초: Giấm
고추장: Tương ớt
참기름: Dầu mè
간장: Nước tương, xì dầu
된장: Tương đậu
마늘: Tỏi
달다: Ngọt
쓰다: Đắng
짜다: Mặn
싱겁다: Nhạt
시다: Chua
맵다: Cay
고소하다: Thơm ngon
냄비: Nồi
숟가락: Muỗng
젓가락: Đũa
칼: Dao
프라이팬: Chảo
난로: Bếp, lò
전기밥솥: Nồi cơm điện
오븐: Lò nướng
식탁: Bàn ăn
불고기: Thịt nướng, thịt bò xào
잡채: Miến trộn
비빔밥: Cơm trộn
냉면: Mỳ lạnh
된장찌개: Canh tương đậu
김치찌개: Canh kim chi
삼겹살: Thịt ba chỉ nướng
파전: Bánh hành
김밥: Cơm cuộn rong biển