Ngữ pháp đã từng trong tiếng Hàn được sử dụng để diễn tả một hành động/sự việc/sự kiện nào đó đã xảy ra hoặc chưa xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: tôi đã từng ăn món kim chi của Hàn Quốc, tôi chưa bao giờ học tiếng Hàn, tôi đã từng đi du lịch Hàn Quốc,…
Cách dùng cấu trúc ngữ pháp đã từng trong tiếng Hàn
Cấu trúc: V + (으)ㄴ 적이 있다/없다
(으)ㄴ 적이 있다/ 없다 được sử dụng đặt phía sau động từ diễn tả đã từng làm gì hoặc chưa từng làm gì trong quá khứ.
V + (으)ㄴ적이있다/없다: Đã từng/ chưa từng có thể thay bằng cấu trúc (으)ㄴ 일이있다 / 없다: Đã từng/ chưa từng.
Khi diễn tả sự có/ không có khi đã được tiến hành động tác đó.
Khi động từ kết thúc là nguyên âm/phụ âm ㄹ: ㄴ 적이있다 /없다
Khi động từ kết thúc là nguyên âm/phụ âm ㄹ: ㄴ일이있다/없다 이
Khi động từ kết thúc là một phụ âm/ngoài phụ âm ㄹ: 은적이있다 / 은일이있다