Ngữ pháp đã từng trong tiếng Hàn được sử dụng để diễn tả một hành động/sự việc/sự kiện nào đó đã xảy ra hoặc chưa xảy ra trong quá khứ. Ví dụ: tôi đã từng ăn món kim chi của Hàn Quốc, tôi chưa bao giờ học tiếng Hàn, tôi đã từng đi du lịch Hàn Quốc,…
![Ngữ pháp đã từng trong tiếng Hàn kèm ví dụ cực chi tiết](https://tienghanlas.com/wp-content/uploads/2024/04/ngu-phap-da-tung-trong-tieng-han-47.jpg)
Cách dùng cấu trúc ngữ pháp đã từng trong tiếng Hàn
Cấu trúc: V + (으)ㄴ 적이 있다/없다
(으)ㄴ 적이 있다/ 없다 được sử dụng đặt phía sau động từ diễn tả đã từng làm gì hoặc chưa từng làm gì trong quá khứ.
V + (으)ㄴ적이있다/없다: Đã từng/ chưa từng có thể thay bằng cấu trúc (으)ㄴ 일이있다 / 없다: Đã từng/ chưa từng.
Khi diễn tả sự có/ không có khi đã được tiến hành động tác đó.
Khi động từ kết thúc là nguyên âm/phụ âm ㄹ: ㄴ 적이있다 /없다
Khi động từ kết thúc là nguyên âm/phụ âm ㄹ: ㄴ일이있다/없다 이
Khi động từ kết thúc là một phụ âm/ngoài phụ âm ㄹ: 은적이있다 / 은일이있다