Cùng Las học ngữ pháp giả vờ tiếng Hàn

Ngữ pháp giả vờ tiếng Hàn được dùng để mô tả một hành động giả bộ làm một việc gì đó không đúng với thực tế, giả bộ, tỏ ra như vậy. Ví dụ cho bạn dễ hiểu, khi bạn trong một tình huống đang thuyết trình trước mặt một đám đông, vô tình bạn té ngã rất đau, nhưng bạn lại giả vờ như mình không bị sao cả.

Các tình huống giả vờ một hành động nào đó thường xảy ra trong đời sống hàng ngày của chúng ta, trẻ con giả vờ học bài khi thấy cha mẹ đi ngang, người đàn ông giả vờ thông minh khi ngồi trước mặt phụ nữ, ăn món ăn rất dở nhưng giả vờ là nó ngon để làm vui lòng người nấu,…

Ngữ pháp 49: V/A (으)ㄴ/는 척하다: “ giả bộ, vờ…”

( 으) ㄴ/는 척하다: Giả bộ

Cấu trúc này dùng để diễn tả giả vờ làm một cái gì đó mà không đúng với sự thật.

Động Từ + 는 척하다 ( thì hiện tại tiếp diễn)

+ ( 으) ㄴ 척하다 ( thì quá khứ)

Tính Từ + ( 으) ㄴ 척하다

Danh Từ + 인 척하다

있다, 없다 sử dụng cùng với 는 척하다

Trường hợp của động từ khi nói về tình huống hoàn cảnh quá khứ thì sẽ sử dụng ( 으) ㄴ 척하다.

Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng ‘인 척하다’

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *