Ngữ pháp sau khi tiếng Hàn dùng để thể hiện một sự việc hoặc một hành động xảy ra sau một sự việc/hành động khác hoặc sau một khoảng thời gian nhất định. Ví dụ: sau khi ăn cơm tối tôi sẽ đọc sách, tôi đi ngủ sau khi xem tivi, tôi đi làm sau khi tốt nghiệp đại học,…
![Ngữ pháp sau khi tiếng Hàn](https://web.archive.org/web/20230528105255im_/https://tienghanlas.com/wp-content/uploads/2022/08/ngu-phap-sau-khi-tieng-han-FILEminimizer.jpg)
Cách dùng ngữ pháp sau khi tiếng Hàn
Ngữ pháp “sau khi” như đã giải thích ở phía trên, “sau khi” là sự diễn tả sau một sự việc/hành động hoặc sau một khoảng thời gian nào đó.
Cấu trúc: ‘Thời gian 후에’, ‘Danh từ 후에‘ và ‘V − (으)ㄴ 후에’.
Đối với gốc động từ thì kết thúc bằng nguyên âm dùng –ㄴ후에. Còn đối với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm thì sẽ dùng − 은후에.
Đối với gốc động từ kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ ㄹ rồi thêm −ㄴ후에. Cấu trúc tương đương của − (으)ㄴ 후에 sẽ là − (으)ㄴ 다음에.
N | V | |
N + 후에 | Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm | Gốc từ kết thúc bằng phụ âm |
식사하다 | 가다 + −ㄴ 후에 → 간 후에 | 먹다 + 은 후에 → 먹은 후에 |
Thời gian
후에 |
N 후에 | Hình thức nguyên thể | V −ㄴ후에 | Hình thức nguyên thể | V − 은후에 |
1시 후에 | 식사 후에 | 식사하다 | 식사한 후에 | 받다 | 받은 후에 |
1시간 후에 | 입학 후에 | 입학하다 | 입학한 후에 | 벗다 | 벗은 후에 |
한 달 후에 | 방학 후에 | 오다 | 온 후에 | 읽다 | 읽은 후에 |
3년 후에 | 졸업 후에 | 만나다 | 만난 후에 | *듣다 | 들은 후에 |
*놀다 | 논 후에 | *짓다 | 지은 후에 | ||
*만들다 | 만든 후에 | *돕다 | 도운 후에 |
Xem thêm: học tiếng Hàn và tiếng Nhật, tiếng nào khó hơn?