Ngữ pháp sau khi tiếng Hàn dùng để thể hiện một sự việc hoặc một hành động xảy ra sau một sự việc/hành động khác hoặc sau một khoảng thời gian nhất định. Ví dụ: sau khi ăn cơm tối tôi sẽ đọc sách, tôi đi ngủ sau khi xem tivi, tôi đi làm sau khi tốt nghiệp đại học,…

Cách dùng ngữ pháp sau khi tiếng Hàn
Ngữ pháp “sau khi” như đã giải thích ở phía trên, “sau khi” là sự diễn tả sau một sự việc/hành động hoặc sau một khoảng thời gian nào đó.
Cấu trúc: ‘Thời gian 후에’, ‘Danh từ 후에‘ và ‘V − (으)ㄴ 후에’.
Đối với gốc động từ thì kết thúc bằng nguyên âm dùng –ㄴ후에. Còn đối với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm thì sẽ dùng − 은후에.
Đối với gốc động từ kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ ㄹ rồi thêm −ㄴ후에. Cấu trúc tương đương của − (으)ㄴ 후에 sẽ là − (으)ㄴ 다음에.
N | V | |
N + 후에 | Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm | Gốc từ kết thúc bằng phụ âm |
식사하다 | 가다 + −ㄴ 후에 → 간 후에 | 먹다 + 은 후에 → 먹은 후에 |
Thời gian
후에 |
N 후에 | Hình thức nguyên thể | V −ㄴ후에 | Hình thức nguyên thể | V − 은후에 |
1시 후에 | 식사 후에 | 식사하다 | 식사한 후에 | 받다 | 받은 후에 |
1시간 후에 | 입학 후에 | 입학하다 | 입학한 후에 | 벗다 | 벗은 후에 |
한 달 후에 | 방학 후에 | 오다 | 온 후에 | 읽다 | 읽은 후에 |
3년 후에 | 졸업 후에 | 만나다 | 만난 후에 | *듣다 | 들은 후에 |
*놀다 | 논 후에 | *짓다 | 지은 후에 | ||
*만들다 | 만든 후에 | *돕다 | 도운 후에 |
Xem thêm: học tiếng Hàn và tiếng Nhật, tiếng nào khó hơn?