Từ thời xa xưa, trong triều đại joseon Hàn Quốc đã sử dụng 5 màu sắc khác nhau, mỗi màu sắc được tượng trưng cho một ý nghĩa nào đó. Gọi chung 5 màu này theo ngũ hành âm dương là obangsaek, chúng ta cùng tìm hiểu về ý nghĩa của chúng và bộ từ vựng tiếng Hàn màu sắc nhé!

1.Năm màu sắc truyền thống của Hàn Quốc
Hàn quốc có 5 màu sắc tượng trưng cho 5 ý nghĩa khác nhau được gọi là obangsaek, 5 màu này bao gồm: xanh, đỏ, vàng, trắng, đen.
Obangsaek có nghĩa là ngũ phương sắc, đây là các sắc màu bắt nguồn từ triết lý ngũ hành âm dương. Được xem là một trong những nguyên lý hình thành nên vạn vật của vũ trụ.
Nguyên lý này cũng ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống trong văn hóa của người Hàn từ xa xưa.
1.1.Ý nghĩa của màu xanh lam trong obangsaek
Đây là màu của núi, nơi có nhiều cây cối tụ họp, màu xanh tượng trưng cho tuổi trẻ và tinh thần dám nghĩ dám làm, và cũng đại diện cho sự bất tử, sáng tạo, tái sinh, hy vọng. Trong triều đại Jeseon màu xanh rất được yêu thích.
Thời nay, màu này được sử dụng để thể hiện nên sự tin tưởng, chân lý, khao khát, hòa bình.
1.2.Ý nghĩa của màu đỏ trong obangsaek
Quan niệm xa xưa của người Hàn thì màu đỏ là sự đại diện cho quyền lực, mưu cầu hành phúc và trừ tà. Xa xưa người Hàn tin rằng màu đỏ có sức mạnh trừ tà đuổi ma hoặc xua tan đi những điều xui xẻo.
Trong văn hóa của người Hàn có điều cấm kỵ về màu đỏ đó là không được dùng màu mực đỏ để ghi tên, vì họ nghĩ điều đó sẽ xui xẻo mà ảnh hướng đến sinh mệnh.
1.3.Ý nghĩa của màu vàng trong obangsaek
Đây là màu tượng trưng cho sự giàu có, quyền uy, thánh thiện, sinh sản. Thời vua chúa, màu vàng được hoàng đế sử dụng nhiều, nó gắn liền với sự cao quý.
Thời nay, màu vàng được sử dụng cho trẻ em mang tính chất tươi sáng, và cũng được sử dụng để làm các cảnh báo nguy hiểm trên biển báo.
1.4.Ý nghĩa của màu trắng trong obangsaek
Trắng tượng trưng cho sự ngây thơ, chính trực, thanh khiết, trong sạch, không tham lam, không bị vấy bẩn.
Thời cỏ đại đến nay, trắng được xem như là một sự toát lên vẻ đẹp thuần khiết, nó đại diện cho sự liêm khiết chính trực trong triều đại joseon.
1.5.Ý nghĩa của màu đen trong obangsaek
Đen tượng trưng cho màu của độ sâu nơi mà nước thấm qua, nước thấm xuống dưới đất đi sâu vào bên trong lòng đất, nếu không có ánh sáng mặt trời thì sẽ chuyển sang thành màu đen.
Chính vì vậy, màu đen được tượng trưng cho màu của nước, cho mùa đông, cho sự tái sinh, sự trôi chảy của vạn vật.
Trong triều đại joseon thì màu đen trên mũ và trang phục đại diện cho sự trang trọng và nhân phẩm.
2.Từ vựng tiếng Hàn màu sắc
1. 색 – 색깔: màu sắc
2. 주황색 – 오렌지색: màu da cam
3. 검정색 – 까만색: màu đen
4. 하얀색 – 화이트색 / 흰색: màu trắng
5. 약간흰: hơi trắng
6. 빨간색 – 붉은색: màu đỏ
7. 빨간 벽돌색: màu đỏ gạch
8. 심홍색: đỏ thẫm
9. 주홍색: đỏ chói
10. 노란색 – 황색: màu vàng
11. 초록색 – 녹색: màu xanh lá cây
12. 청록색: màu xanh lục
13. 연두색: màu xanh lá cây sáng
14. 보라색 – 자주색 – 자색: màu tím
15. 제비꽃: màu tím violet
16. 은색: màu bạc
17. 금색: màu vàng (kim loại)
18. 누런색: màu vàng đậm
19. 갈색: màu nâu
20. 밤색: màu hạt dẻ
21. 적갈색: nâu đỏ
22. 다갈색: nâu đen
23. 황갈색: màu nâu vàng
24. 암갈색: xám đen
25. 회색: màu xám
26. 회백색: xám tro
27. 파란색 – 청색 – 푸른색: màu xanh da trời
28. 남색 : màu xanh da trời đậm
29. 남청색: màu xanh đen
30. 핑크색 – 분홍색: màu hồng
31. 꽃분홍색: màu hồng đậm
32. 장밋빛: màu hoa hồng
33. 연분홍색: màu hồng nhạt
34. 색깔이 진하다: màu đậm
35. 색깔이 연하다: màu nhạt
36. 색깔이 어둡다: màu tối
37. 색깔이 밝다: màu sáng
38. 무색: không màu
39. 다색: đa màu sắc
40. 유황색 – 크림색: màu kem
41. 토색: màu đất