Người Hàn Quốc khi sang Việt Nam sinh sống, để tiện cho việc đi lại, họ sẽ sử dụng phương tiện xe máy giống như người Việt chúng ta. Nhưng, để mua được xe thì họ sẽ nhờ 1 người phiên dịch hỗ trợ. Vì vậy, bạn hãy xem qua 25 từ vựng tiếng Hàn về xe máy để có thể hỗ trợ họ mua xe một cách thuận lợi nhé!.
Từ trước đến nay chúng ta thường nghe nhắc đến các dòng xe máy được sản xuất bởi Nhật Bản, nhưng bên cạnh đó còn có một dòng nghe máy gọi là liên doanh Hàn Quốc, sở dĩ gọi là liên doanh vì đây là dòng xe được hợp tác sản xuất giữa nhiều quốc gia. Ví dụ: liên doanh Việt – Hàn – Nhật.
Mức giá của các dòng xe liên doanh thường sẽ rẻ hơn so với các dòng xe khác. Dòng xe liên doanh sẽ có 2 loại, 1 loại được lắp ráp trong nước, 1 loại là nhập khẩu từ nước ngoài về.
Hiện nay có một số đơn vị lợi dụng vào nhãn hiệu xe liên doanh để trục lợi, dụ dỗ khách hàng để bán các dòng xe không rõ nguồn gốc, xe lắp ráp tại Trung Quốc hoặc những xe đã tân trạng lại, đã thay thế linh kiện khác. Chính vì vậy khi mua thì hãy cẩn thận.
Người Hàn quốc có lòng tự tôn dân tộc rất cao, cho nên họ rất thích sử dụng các sản phẩm/dịch vụ được sản xuất bởi đất nước họ.
Vì vậy, khi đi mua xe máy, nếu có dòng xe nào được sản xuất, lắp ráp từ đất nước của họ thì họ sẽ rất thích.
Nhưng rất tiếc là tại Việt Nam hiện trên thị trường chưa có nhiều dòng xe máy chính hãng của Hàn Quốc sản xuất mà đa phần chỉ là liên doanh mà thôi.

25 Từ vựng tiếng Hàn về xe máy
오토바이: xe máy
헬멧: Mũ bảo hiểm
바퀴: Bánh xe
경적: Còi xe
받침다리: Chân chống
브레이크: Phanh xe
엔진: Động cơ
배기구: Ống bô
방향 지시등: Đèn xi nhanh
번호판: Biển số xe
백미려: Gương chiếu hậu
운전 면허증: Bằng lái xe
점화플러그: bugi
타이어: lốp xe
축전지: bình ắc quy
그립: tay lái
클러치레버: tay côn
라디에이터: bộ tản nhiệt
헤드라이트: đèn trước xe
속도계: đồng hồ đo tốc độ
안장: yên xe
바큇살: căm xe
브레이크: cái thắng, cái phanh
엔진오일: dầu máy
트렁크: cốp xe