Nếu bạn muốn học tiếng Hàn giao tiếp trong công ty thì phải tốn một thời gian khá dài, tối thiểu từ 1 năm trở lên thì mới có thể giao tiếp được ở mức độ cơ bản. Vì vậy, bạn nên đến các trung tâm đào tạo Hàn ngữ để học tập sẽ hiệu quả hơn so với việc tự học trên mạng. Tất nhiên bạn vẫn có thể kết hợp giữa tự học trên mạng và học ở trung tâm, đó sẽ là điều tốt. Trong bài viết này Las Academy sẽ trình bày ra một số mẫu câu thông dụng trong các tình huống làm việc ở công ty của Hàn Quốc.
1.Mẫu câu học tiếng Hàn giao tiếp trong công ty
이번달 월급이안 맞아요 => |I bơn tal ươl cư pi an ma cha iô| => Lương tháng này tính không đúng.
잔업이 없으니까 훨급이 너무 작아요 => |Chan ớp i ợp xư ni ca uơl cư pi nơ mu cha ca iô| => Không có làm thêm / Lương chúng tôi ít quá.
계약대로 월급을 계산해 주세요 => |Ciê iác te rô uơl cư pưl ciê xan he chu xe iô| => Hãy tính lương đúng như hợp đồng quy định.
저는 월급 안 받았어요 => |Chơ nưl uơl cưp an ba tát xơ iô| => Tôi chưa có nhận lương.
저는 월급한푼도 못받았어요 => |Chơ nưn uơl cứp hăn pun tô mốt bát tát xơ iô| => Tôi không nhận được đồng lương nào cả.
월급을 주셔서 감사합니다 => |Ưol cư pưl chu xi ơ xơ xam xa hăm ni tà| => Rất cảm ơn ông đã trả lương.
월급 언제 나오곘어요? => |Uơl cứp ơn chê na ô cết xơ iô| => Bao giờ thì mới có lương?
이번달 제 월급이 얼마예요? => |I bơn tal chê ươl cứ pi ơl ma iê iô ?| => Tháng này lương tôi được bao nhiêu thế?
월급 명 세서를 보여주세요. => |Ươl cứp miơng xê xơ rưl bô iơ chu xe iô| => Hãy cho tôi xem bảng lương.
(적급)월급 통장을 보여주세요 => |( chớc cưm ) ươl cứp thông chang ưl bô iơ chu xê iô| => Hãy cho tôi xem sổ lương (sổ tiết kiệm).
이거 무슨 돈 이예요? => |I cơ mu xưn tôn i iê iô ? | => Đây là tiền gì vậy?
잔업수당도 계산해주었어요? => |Chan ớp xu tang tô ciê xan he chu ớt xơ iô ?| => Đã tính tiền làm thêm giờ vào chưa?
2.Hội thoại tình huống giao tiếp
저희는 모든것이 익숙하지 않아요 => |Chơ hư nưn mô tun co xi íc xúc ha chi a na iô| => Chúng tôi vẫn còn chưa quen với mọi thứ.
저희를 많이 도와주세요 => |chơ hưi rưl ma ni tô oa chu xe iô| => Xin hãy giúp đỡ nhiều cho chúng tôi.
왜 지금까지 월급 안주세요? => |Oe chi cưm ca chi uơl cứp an chu xê iô ?| => Tại sao đến giờ vẫn chưa có lương?
월급날에 꼭 지급해주세요. => |Uơl cứp na rê cốc chi cứp he chi xê iô| => Mong ông hãy trả lương đúng ngày.
저는 외국인 이예요 => |Chơ nưn uê cúc in im ni tà| => Tôi là người đến từ nước ngoài.
저는 새로 와서 잘 몰라요, 가르쳐주세요 => Chúng tôi mới đến chưa biết, xin hãy chỉ cho chúng tôi.
저희들은 일을 언제 시작해요? => Bao giờ chúng tôi sẽ bắt đầu làm việc?
하루 몇 시간 근무하세요? => Mỗi ngày làm việc ở đây bao nhiêu tiếng?
한번 해봐 주세요 => Hãy làm thử trước cho tôi xem với.
이렇게 하면 되지요? => Làm thế này là được phải không ạ?
저는 노력하곘습니다 => Tôi sẽ cố gắng hết sức.
저는 금방 나갔다 올께요 => Tôi ra ngoài một lát rồi sẽ quay vào ngay.
켜세요 => Hãy bật lên.
끄세요 => Hãy tắt đi.
손을 때지 마세요 => Đừng chạm tay vào nó nhé.
위험하니까 조심하세요 => Rất nguy hiểm, hãy cẩn thận.
무엇을 도와드릴까요? => Tôi có thể giúp gì được cho bạn?