Ngữ pháp mong muốn trong tiếng Hàn

Ngữ pháp mong muốn trong tiếng Hàn dùng để thể hiện một đối tượng nào đó đang mong muốn đạt được một điều gì đó. Ví dụ: tôi muốn giảm cân, tôi muốn đi du lịch, tôi hy vọng tương lai của mình sẽ giàu có,…

Ngữ pháp muốn trong tiếng Hàn kèm ví dụ cực chi tiết
Ngữ pháp mong muốn trong tiếng Hàn

1.고 싶다: muốn

고 싶다 được sử dụng đằng sau động từ/tính từ, nhằm diễn tả mong muốn của người nói, tương đương nghĩa tiếng Việt là “muốn”.

Đối với chủ ngữ là ngôi thứ nhất/ngôi thứ hai thì dùng 고 싶다.

Đối với chủ ngữ là ngôi thứ ba thì dùng 고 싶어 하다.

2. 았/었으면 좋겠다: ước gì – giá như

았/었으면 좋겠다 được dùng phía sau động từ/tính từ diễn tả mong ước/hy vọng về một điều gì đó không có thật. Tương đương nghĩa tiếng Việt là “ước gì”, “giá như…thì thật tốt”.

Đối với gốc động từ/tính từ có nguyên âm ㅏhoặc ㅗ  , dùng 았으면 좋겠다.

Đối với gốc động từ/tính từ có nguyên âm khác thì dùng 었으면 좋겠다.

Đối với gốc động từ/tính từ có 하다 thì dùng 했으면 좋겠다.

3. 기(를) 바라다: mong rằng – hy vọng rằng

기(를) 바라다 dùng để thể hiện mong muốn hoặc cầu chúc cho đối tượng nào đó đạt được điều gì đó. Có thể dịch là “mong rằng”, “chúc…”, “hy vọng rằng…”.

Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Hàn có khó không?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *