Ngữ pháp tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1 là những ngữ pháp cơ bản được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Nắm vững những ngữ pháp này cũng giống như xây móng cho một ngôi nhà, móng càng chắc chắn thì khi lên càng cao sẽ không bị đổ. Để có thể tiếp thu tốt những kiến thức ở cấp độ trung cấp và cao cấp thì bạn hãy nắm chắc những ngữ pháp ở mức độ sơ cấp trước.
Danh sách ngữ pháp tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1
N + 은/는 -> S
Trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu
Danh từ có phụ âm cuối + 은, danh từ không có phụ âm cuối + 는
Nhấn mạnh vào phần vị ngữ
N + 이/가 -> S : Tiểu từ chủ ngữ
Tiểu chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu, tương tự 은/는
Danh từ có phụ âm cuối + 이, danh từ không có phụ âm cuối + 가
Nhấn mạnh vào phần chủ ngữ
N + 을/를 -> O : Tân ngữ
Đứng sau danh từ đóng vai trò tân ngữ trong câu, là đối tượng (người, vật, con vật…) bị chủ ngữ tác động lên.
N + 입니다 : Là
Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ
Đuôi câu này có nghĩa là “Là”
Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn
N + 입니까? : Có phải là ….?
Đuôi câu nghi vấn của 입니다
Đuôi câu này có nghĩa là “Có phải là…”
Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn
N + 예요/이에요: Là
Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ
Đuôi câu này có nghĩa là “Là”
Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, mức độ kính ngữ thấp hơn 입니다
N + 이/가 아닙니다: Không phải là
Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ
Đuôi câu này có nghĩa là “Không phải là”
Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 입니다
N + 이/가 아니에요 : Không phải là
Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ
Đuôi câu này có nghĩa là “Không phải là”
Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 예요/이에요
N + 하고/와/과+ N : Và, với
Liên từ nối giữa 2 danh từ, để thể hiện sự bổ sung
Được dịch là “Và”
Còn có nghĩa là “với” khi sử dụng trong cấu trúc (Chủ ngữ +은/는 hoặc 이/가 + Đối tượng nào đó + 하고/와/과 + Động từ)
V/A + ㅂ니다/습니다
Đuôi câu kính ngữ trang trọng lịch sự nhất cho động từ/tính từ
Động/tính từ có phụ âm cuối + 습니다
Động/tính từ không có phụ âm cuối + ㅂ니다
V/A + 아/어/여요
Chia đuôi kính ngữ thân thiện cho Động từ/tính từ
Mức độ kính ngữ thấp hơn 습니다/ㅂ니다
Đuôi câu này chia làm 3 trường hợp
Trường hợp 1: V/A + 아요
Động tính từ chứa nguyên âm 아 trước 다 và không có phụ âm cuối (pathcim) + 요
+ 가다 + 요 > 가요
+ 자다 + 요 > 자요
+ 비싸다 + 요 > 비싸요
Động tính từ chứa nguyên âm 아/오 trước 다 chia với 아요
+ 받다 + 아요 > 받아요
+ 찾다 + 아요 > 찾아요
+ 오다 + 아요 > 오아요 > 와요
+ 보다 + 아요 > 보아요 + 봐요
+ 속다 + 아요 > 속아요
Trường hợp 2: V/A + 어요
Tất cả động tính từ không chứa nguyên âm 아/오 trước 다 chia với 어요
먹다 + 어요 > 먹어요
읽다 + 어요 > 읽어요
주다 + 어요 > 주어요 > 줘요
Trường hợp 3: V/A + 여요
Tất cả động tính từ kết thúc bằng 하다 chia với 어요 và biến đổi thành 해요
사랑하다 + 여요 > 사랑해요
공부하다 + 여요 > 공부해요
Chú ý
Các động tính từ chứa nguyên âm 어,내 trước 다 chỉ chia với 요
서다 > 서요
지내다 > 지내요
빼다 > 빼요
N + 에서: Ở, tại, từ
Trợ từ 에서 đứng sau động từ chỉ nơi chốn
N + 에서 được dùng trong 2 ngữ cảnh
Được dịch là “Ở” khi câu kết thúc bằng động từ hành động (không phải động từ di chuyển) như ăn, uống, tập thể dục… để diễn tả nơi mà hành động diễn ra
저는 집에서 밥을 먹어요> Tôi ăn cơm ở nhà
우리 언니는 도서관에서 책을 읽어요 > Chị tôi đọc sách ở thư viện
Được dịch là “Từ” khi câu kết thúc bằng hành động di chuyển như xuất phát, đến từ, lấy ra…, để diễn tả nơi mà hành động xuất phát
저는 베트남에서 왔어요 > Tôi đến từ Việt Nam
이 버스가 벤탄시장 장류장에서 출발했어요 > Xe bus này xuất phát từ trạm xe bus chợ Bến Thành
N + 에: Đến, Ở, Vào
Trợ từ 에 đứng sau danh từ chỉ nơi chốn
N + 에 được dùng trong 2 ngữ cảnh
Được dịch là “Đến” khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự di chuyển như đi, đến, đặt… để diễn tả nơi mà hành động hướng đến
Được dịch là “ở” khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự tồn tại 있다/없다 (ở, không ở/ có, không có)
학교에 가요-> Tôi đi đến trường
집에 있어요-> Tôi ở nhà
Trợ từ 에 đứng sau danh từ chỉ thời gian
Được dịch và “Vào” (thời gian nào đó)
월요일에 > Vào thứ 2
한 시에 > Vào lúc 1 giờ
안+ V/A: Không
Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn
Được dịch là không
Được sử dụng đa số trong văn nói
Chú ý: Động từ kết thúc bằng gốc 하다 , 안 đứng trước 하다
엄마가 요리 안 해요> Mẹ tôi không nấu ăn
V/A + 지 않다: Không
Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn
Được dịch là không
Tương tự ngữ pháp 14, tuy nhiên ngữ pháp này thường được sử dụng đa số trong văn viết
N + 이/가 있다/없다: Có, không có
Ngữ pháp sở hữu
있다/없다 đứng sau danh từ chỉ người, vật… mà chủ ngữ sở hữu
Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó
N + 에 있다/없다: Ở, không ở
Ngữ pháp chỉ sự tồn tại
Được dịch là “ở”
Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó
Nơi chốn + vị trí + 에 있다/없다
Ngữ pháp chỉ sự tồn tại
Được dịch là “ở”
Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó
Các danh từ vị trí : 앞: Trước, 뒤: Sau, 위: Trên, 아래/밑: Dưới, 오른쪽: Bên phải, 왼쪽 : bên trái, 안: trong, 밖: ngoài, 가운데: giữa, 옆: bên cạnh, 근처 : gần
V/A + 고: Và
Ngữ pháp nối giữa 2 động từ hoặc tính từ với nhau diễn tả vế sau bổ sung cho vế trước
Được dịch là “Và”
V/A + 았/었/였다: Đã
Ngữ pháp thì quá khứ
Được dịch là “đã”
Chia với động từ/tính từ
V + 으세요/세요: Hãy
Đuôi câu cầu khiến, yêu cầu người nghe làm việc gì một cách lịch sự
Được dịch là “Hãy”
V + 아/어/여 보다: Đã từng/Hãy thử
V + 아/어/여 봤다
Đuôi câu khẳng định
Diễn tả trải nghệm, kinh nghiệm của người nói về 1 việc gì đó, hoặc hỏi người khác về kinh nghiệm của họ.
Được dịch là “Đã từng”, “Từng”
V + 는 + N : Định ngữ -> Động từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ
Ngữ pháp định ngữ
Động từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ
A + 은/ㄴ + N : Định ngữ -> Tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ
Ngữ pháp định ngữ
Tính từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ
Tính từ có phụ âm cuối + 은 N, tính từ không có phụ âm cuối + ㄴ N
V + 을/ㄹ 수 있다: Có thể
Đuôi câu khẳng định đứng sau động từ
Diễn tả khả năng của người nào đó
Được dịch là “Có thể”
Động từ có phụ âm cuối + 을 수 있다, động từ không có phụ âm cuối + ㄹ 수 있다
V+ 을/ㄹ 수 없다 : Không thể
Đuôi câu khẳng định đứng sau động từ
Diễn tả khả năng của người nào đó
Được dịch là “Không thể”
Động từ có phụ âm cuối + 을 수 없다, động từ không có phụ âm cuối + ㄹ 수 없다
V + (으)려고 + V : Để
Ngữ pháp nối (으)려고 đứng giữa 2 mệnh đề
Diễn tả mục đích của hành động, mục đích đứng trước (으)려고, hành động đứng sau (으)려고
Được dịch là “Để”
Động từ có phụ âm cuối + 으려고, động từ không có phụ âm cuối + 려고
V + 을/ㄹ 게요 : Sẽ, liền
Đuôi câu khẳng định kính ngữ
Diễn tả một hành động trong tương lai gần, hoặc lời hứa hẹn của người nói
Chỉ đi với ngôi thứ nhất (내가, 제가)
Được dịch là “Sẽ”, “Liền”
V + (으)면서 : Vừa … Vừa
Ngữ pháp đứng giữa 2 mệnh đề
Diễn tả 2 hành động diễn ra song song cùng thời điểm
Dịch là “Vừa…vừa…”
N + (이)라고 하다 : Được gọi là, được cho là, nói là
Đuôi câu khẳng định
Ngữ pháp gián tiếp tường thuật lại lời nói của người khác
Được dịch là “Được cho là”, “Được gọi là”, “Nói là”…
V/A + 거나 : Hoặc, hay
Liên từ nối giữa 2 động từ
Diễn tả sự lựa chọn giữa 2 hành động
Được dịch là “Hoặc”, “hay”
N + (이)나 Hoặc, hay
Liên từ nối giữa 2 danh từ
Diễn tả sự lựa chọn giữa 2 chủ thể
Được dịch là “Hoặc”, “hay”
밥이나 빵을 먹어요? -> Ăn cơm hay ăn bánh mì?
V + 을/ㄹ 줄 알다 : Biết làm việc gì đó
Đuôi câu kết thúc
Diễn tả việc chủ thể biết làm 1 việc gì đó
Được dịch là “Biết”
V + 는 것: Biến động từ thành danh từ
Ngữ pháp đứng sau động từ, biến động từ thành danh từ
Được dịch là “Sự…”, “Việc…”
Tương tự thêm “tion”, “ing”, “ance” trong tiếng Anh
N + 동안 : Trong vòng
동안 đứng sau danh từ
Diễn tả khoảng thời gian nào đó
Được dịch là “trong vòng”, “trong”
V + 는데 : Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau
Từ nối 는데 đứng sau động từ để nối 2 mệnh đề với nhau
Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau xảy ra, có thể là sự đối lập, nguyên nhân kết quả…
Dịch là “Nhưng”, “mà”, “vì”… tuỳ ngữ cảnh
Tương tự “That” trong tiếng Anh
A + 은/ㄴ데: Tương tự V + 는데
Từ nối 은/ㄴ데 đứng sau tính từ để nối 2 mệnh đề với nhau
Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau xảy ra, có thể là sự đối lập, nguyên nhân kết quả…
Dịch là “Nhưng”, “mà”, “vì”… tuỳ ngữ cảnh
Tương tự “That” trong tiếng Anh
Tính từ có phụ âm cuối + 은데, tính từ không có phụ âm cuối + ㄴ데
N + 인데: Tương tự V + 는데
Từ nối 인데 đứng sau danh từ từ để nối 2 mệnh đề với nhau
Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau xảy ra, có thể là sự đối lập, nguyên nhân kết quả…
Dịch là “Nhưng”, “mà”, “vì”… tuỳ ngữ cảnh
Tương tự “That” trong tiếng Anh
A + 은/ㄴ 것 같다: Chắc là, có lẽ
Đuôi câu khẳng định
Diễn tả sự dự đoán của người nói về 1 sự vật sự việc nào đó
Được dịch là “Chắc là”, “Có lẽ”
N + 보다: So với
보다 đứng sau danh từ bị so sánh
Diễn tả việc chủ thể bị so sánh với
Được dịch là “So với”, “hơn”
A/V + 았/었/였으면 좋겠다: Nếu … thì tốt quá
Đuôi câu khẳng định
Diễn tả mong muốn, nguyện vọng giả định của người nói.
Tương tự If loại 2 trong tiếng Anh
Dịch là “Nếu…thì tốt quá”, “Ước gì”
A/V + (으)니까: Vì…nên…
Ngữ pháp liên kết nguyên nhân và kết quả, mệnh đề trước là nguyên nhân, mệnh đề sau là kết quả
Mệnh đề sau không dùng dưới dạng rủ rê, mệnh lệnh, nhờ vả, rủ rê
V + 고나서: Rồi
Ngữ pháp liên kết giữa 2 hành động liên tiếp
Phía trước 고나서 là hành động diễn ra trước, sau 고나서 là hành động diễn ra sau
Được dịch là “Rồi”
N + (이)라서: Vì là….nên
Ngữ pháp nguyên nhân tường thuật
Đứng sau danh từ
Là cách viết tắt của (이)라고 해서
Được dịch là “Vì là…nên…”, “Bởi vì là…”
V + (으)면 되다: Nếu … là được
Đuôi câu khẳng định
Diễn tả điều kiện xảy ra
Được dịch là “Nếu…là được”, “Cứ…là được”
V + (으)면 안 되다: Nếu … thì không được (khuyên nhủ)
Đuôi câu khẳng định
Diễn tả điều kiện xảy ra
Được dịch là “Nếu…là không được”, “…là không được được”
V + 는지 알다/모르다: Biết là…/Không biết là …. (mệnh đề)
Đuôi câu khẳng định
Diễn tả việc người nói biết hay không biết 1 sự việc nào đó
Mệnh đề trước 는지 알다/모르다 thường có từ để hỏi: 누구 (Ai), 어디 (Ở đâu), (어떻게)…
V + (으)려면: Nếu muốn … thì
Ngữ pháp liên kết giữa 2 mệnh đề
Mệnh đề phía trước là mong muốn, mệnh đề sau là hành động
Được dịch là “Nếu muốn…thì…”
V+ 다가: Đang…thì…
Ngữ pháp liên kết giữa 2 mệnh đề
Diễn tả mệnh đề phía trước đang diễn ra thì có mệnh đề phía sau chen ngang
Được dịch là “Đang…thì…”
N + 때문에: Bởi vì
V/A +기때문에: Bởi vì
Ngữ pháp liên kết giữa 2 mệnh đề
Mệnh đề phía trước là nguyên nhân, mệnh đều sau là kết quả và mệnh đề sau không được dùng rủ rê, mệnh lệnh
V + 아/어/여버리다: … mất rồi
Đuôi câu khẳng định
Diễn tả việc gì đã hoàn toàn kết thúc
Có cảm giác người nói cảm thấy trút bỏ được gánh nặng trong lòng. Hoặc cảm giác buồn vì đà làm điều đó
Được dịch là “Mất rồi”
V + 을/ㄹ 때: Khi…
을/ㄹ때 đứng sau động từ
Diễn tả về 1 khoảng thời gian khi việc gì đó xảy ra
Được dịch là “Khi”
N + 는데요 & A+ 은/ㄴ데요 & N + 인데요: kết thúc câu, nhấn mạnh
데요 là đuôi câu kết thúc nhấn mạnh.
Diễn tả sự mong chờ của người nói, mong người nghe sẽ hồi đáp
V+ 는 중이다: Đang…
Đuôi câu khẳng định
Diễn tả việc gì đó đang diễn ra ở ngay thời điểm hiện tại
Được dịch là “Đang”
A + 은/ㄴ가요? Đuôi kết thúc nhẹ nhàng, tự nhiên
Đuôi câu nghi vấn
Kết thúc câu 1 cách tự nhiên, nhẹ nhàng và thân thiện nhưng vẫn giữ được sự tôn trọng với người nghe
V + 나요? Đuôi kết thúc nhẹ nhàng tự nhiên
Đuôi câu nghi vấn
Kết thúc câu 1 cách tự nhiên, nhẹ nhàng và thân thiện nhưng vẫn giữ được sự tôn trọng với người nghe
N + 인가요? Tương tự A + 은/ㄴ가요?
Đuôi câu nghi vấn
Kết thúc câu 1 cách tự nhiên, nhẹ nhàng và thân thiện nhưng vẫn giữ được sự tôn trọng với người nghe
N + 밖에: Ngoài ra + phủ định (chỉ)
밖에 đứng sau danh từ, sau 밖에 là phủ định (안: Không, 없다: Không có…)
Diễn tả việc ngoài N ra thì ko có phương án tốt hơn
Có thể dịch là “Ngoài…ra thì không” hoặc “Chí…”
V+ 게 되다: Được
Đuôi câu khẳng định
Diễn tả việc người nào đó “được” làm 1 việc gì theo nghĩa tích cực
V + (으)면 큰 일이다: Nếu … thì lớn chuyện đó
Đuôi câu kết thúc
Diễn tà sự giả định về 1 việc sẽ có kết quả tiêu cực
Được dịch là “Nếu…thì lớn chuyện đó”
V + 기로 하다: Quyết định là …
Đuôi câu kết thúc
Diễn tả quyết định của người nói về 1 việc nào đó
Được dịch là “Quyết định là”
V + 은/ㄴ 적이 있다/없다 : Đã từng/ chưa từng
Đuôi câu khẳng định
Diễn tả kinh nghiệm trải nghiệm về 1 việc đã làm trong quá khứ
Được dịch là “Đã từng”
적이 있다 là đã từng, 적이 없다 là chưa từng
V + 아/아/여 있다: Đang
Đuôi câu kết thúc khẳng định
Diễn tả 1 sự việc đang diễn ra ở thời điểm hiện tại
Được dịch là “Đang”
N에(에게/한테) + S 이/가 어울리다: Hợp với
Ngữ pháp diễn tả 1 điều gì đó hợp với ai đó
Được dịch là “Hợp với”
V + ㄴ/는다: Đuôi câu kết thúc trong văn bản
Đuôi câu khẳng định, đứng sau động từ
Sử dụng trong báo chí, sách vở. Không phải là ngữ pháp kính ngữ, nhưng cũng không thể hiện sự hạ thấp người đọc
Cách dùng khác: Cách nói trống không, sử dụng với người nhỏ hơn, ngang tuổi, không kính ngữ
A + 다: Đuôi câu kết thúc trong văn bản
Đuôi câu khẳng định, đứng sau tính từ
Sử dụng trong báo chí, sách vở. Không phải là ngữ pháp kính ngữ, nhưng cũng không thể hiện sự hạ thấp người đọc
Cách dùng khác: Cách nói trống không, sử dụng với người nhỏ hơn, ngang tuổi, không kính ngữ
N + 이다: Đuôi câu kết thúc trong văn bản
Đuôi câu khẳng định, đứng sau danh từ
Sử dụng trong báo chí, sách vở. Không phải là ngữ pháp kính ngữ, nhưng cũng không thể hiện sự hạ thấp người đọc
Cách dùng khác: Cách nói trống không, sử dụng với người nhỏ hơn, ngang tuổi, không kính ngữ
V + 읍/ㅂ시다: Nha
Đuôi cầu rủ rê một cách lịch sự, mong muốn người đối diện cùng làm việc gì đó
Được dịch là “…thôi”, “…nha”
N + 도: Cũng
도 đứng sau danh từ
Ngữ pháp này được dịch là “Cũng”
도 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를
N + 만: Chỉ
만 đứng sau danh từ
Ngữ pháp này được dịch là “Chỉ”
만 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를
V/A + 지만: Nhưng, nhưng mà
지만 đứng sau động từ/tính từ diễn tả sự đối lập giữa 2 vế
Ngữ pháp này được là “nhưng”
V/A + 을/ㄹ까요? Nha? Nhé?
Đuôi câu hỏi 을/ㄹ까요? diễn tả việc hỏi ý kiến người đối diện về việc gì đó hoặc rủ rê ai làm việc gì đó.
Ngữ pháp này được dịch là “Nha?”, “nhé?”, “không?”
내일 영화를 볼까요? -> Ngày mai đi xem phim nha?
이 옷은 예쁠까요? -> (Bạn thấy) cái áo này đẹp không?
V/A + 네요: Cảm thán
Đuôi câu 네요 diễn tả sự cảm thán của người nói về sự việc, sự vật nào đó
V/A + (으)시다: Động từ kính ngữ
Kính ngữ hoá động từ, biến động từ thường thành động từ kính ngữ, thể hiện sự tôn trọng của người nói với ngôi thứ 2, ngôi thứ 3 (không dùng cho ngôi thứ 1)
Tương tự việc chuyển đổi từ động từ Ăn > Dùng bữa, Chết > Qua đời…
Động tính từ có phụ âm cuối chia với 으시다, động tính từ không có phụ âm chia với 시다
N 부터 ~ N 까지: Từ ~ đến
Ngữ pháp diễn tả khoảng cách thời gian, từ mốc thời gian này đến mốc thời gian khác
부터 là “từ”, 까지 là “đến”
N 에서~ N까지: Từ ~ đến
Ngữ pháp diễn tả khoảng cách địa lý, từ nơi này đến nơi khác
에서 là “từ”, 까지 là “đến”
V/A + 아/어/여서: Rồi, vì…nên
Ngữ pháp này được dùng trong 2 ngữ cảnh
Được dịch là “Rồi” khi diễn tả 2 hành động xảy ra theo thứ tự thời gian trước và sau
V/A + 을/ㄹ 거예요: Sẽ
Ngữ pháp diễn hành động trong tương lai có sự tính toán, dự tính
Động tính từ có phụ âm cuối chia với 을 거예요, động tính từ không có phụ âm cuối chia với ㄹ 거예요
Được dịch là “Sẽ”
V/A + 겠다: Sẽ
Ngữ pháp diễn tả thể hiện hành động trong tương lai chưa có sự tính toán lâu dài nhưng có sự quyết tâm của người nói
Được dịch là “Sẽ”
V + 지 말다: Đừng
Đuôi câu thể hiện sự ngăn cản của người nói với người đối diện
Được dịch là “Đừng”
V + 아/어/야 되다: Phải
Ngữ pháp diễn tả việc mà chủ ngữ phải làm
Được dịch là “phải”
V/A + 지요? Nhỉ? Chứ?
Đuôi câu nghi vấn thể hiện sự mong muốn, đồng tình, xác nhận của người nói từ người đối diện
Được dịch là “Nhỉ?” , “Đúng không?”, “Chứ?”
V + 고 있다: Đang
Ngữ pháp diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại, là thì hiện tại tiếp diễn
Được dịch là “Đang”
V + 고 싶다: Muốn
Ngữ pháp thể hiện sự mong muốn của người nói
Được dịch là “Muốn”
못 + V : không được
Ngữ pháp diễn tả khả năng không thể xảy ra của việc gì đó, dù người muốn có muốn làm
Được dịch là “Không được”
못 đứng trước động từ, tuy nhiên, với động từ kết thúc bằng 하다, 못 đứng trước 하다
V + 지 못하다: Không được
Ngữ pháp này hoàn toàn tương tự 못 + V
Ngữ pháp này thường dùng trong văn viết, còn 못 + V thường dùng trong văn nói
V/A + 으면/면: Nếu … thì
Ngữ pháp diễn tả điều kiện và kết quả của một sự việc nào đó
Được dịch là nếu…thì…
V + (으)려고 하다: Định
Ngữ pháp diễn tả dự định của người nói
Được dịch là “định”
V + 아/어/여 주다: Làm việc gì đó CHO ai đó
Đuôi câu thể hiện việc chủ ngữ làm việc gì cho ai đó
Được dịch là “…cho”
N + (으)로: Bằng, đến
Ngữ pháp này sử dụng trong 2 ngữ cảnh
Danh từ có phụ âm cuối chia với 으로, danh từ không có phụ âm cuối chia với 로
Được dịch là “bằng”, “bởi” để diễn tả phương thức, phương cách làm việc gì đó
Được dịch là “đến” khi đứng sau danh từ nơi chốn để diễn tả hướng của hành động đến nơi nào đó
N + 에게/한테/께: Đến…
에게/한테/께 đứng sau danh từ chỉ người, diễn tả đối tượng mà hành động hướng đến
Dịch là “đến”, “cho”
에게 thường dùng trong văn viết, 한테 thường dùng trong văn nói, 께 dùng cho người có vai vế lớn (ông, bà, cha, mẹ, thầy cô…)