Ngữ pháp vì nên trong tiếng Hàn

Ngữ pháp vì nên trong tiếng Hàn dùng để mô tả một nguyên nhân nào đó dẫn đến một kết quả nào đó. Ví dụ: vì trời mưa nên tôi đi làm trễ, vì tiếng Hàn khó nên tôi đã bỏ cuộc, vì tôi đã cố gắng rất nhiều nên bây giờ tôi thành công,…

Cấu trúc vì… nên trong ngữ pháp tiếng Hàn
Ngữ pháp vì nên trong tiếng Hàn

1.Động từ/Tính từ + 아/어/여서: vì…nên…, và

Cấu trúc này diễn tả nguyên nhân nào đó dẫn đến kết quả nào đó. Đứng trước mệnh đề 아/어/여서 thì không được chia thì quá khứ và thì tương lại.

Nếu đứng sau 아/어/여서 thì không được chia đuôi thỉnh dụ: (으)십시오, (으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요.

Cấu trúc này còn sử dụng để diễn tả trình tự thời gian, thứ tự hành động trước và sau. Mang ý nghĩa “và” 2 vế đều chỉ hệ quả và thời gian.

Đối với 고 chỉ có nghĩa bình đẳng 2 vế nhưng không phụ thuộc vào nhau.

2.Động từ/Tính từ + (으)니까: vì…nên…(vế trước được nhấn mạnh hơn vế sau)

Vế sau của 기 때문에 chính là kết quả của vế trước gây ra. Còn vế trước của 기 때문에 chính là những tình huống xấu và thường dùng cho ngôi thứ nhất số ít.

Phía trước của 기 때문에 thì được sử dụng với tất cả các thì quá khứ, thì tương lai.

Nhưng phía sau mệnh đề 기 때문에 cũng như 아/어/여서 không chia đuôi thỉnh dụ: (으)십시오, (으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요”). Vế sau thì còn tùy theo vế 1 để hành động theo vế 1.

3.Động từ/Tính từ + 기 때문에: vì… nên …

Cấu trúc này chỉ ra lý do/nguyên nhân. Câu trước là nguyên nhân của câu phía sau.

Trước mệnh đề (으)니까 được chia các thì quá khứ, thì tương lai, sau mệnh đề (으)니까 được sử dụng đuôi thỉnh dụ: (으)십시오, (으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요”).

xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *