Bài viết này Las tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 3 cho bạn tham khảo, tuy nhiên sẽ không đầy đủ bằng việc bạn mua giáo trình trọn bộ. Các ngữ pháp không những giúp ích cho bạn trong giao tiếp – trong thi cử mà còn cả trong công việc của bạn. Sau đây bạn và Las cùng xem qua các ngữ pháp nhé!.
Danh sách tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp 3
V + ㄹ/을겸
Mô tả một hành động có hai mục đích hoặc nhiều mục đích. Nếu trong câu chỉ đề cập một mục đích thì mục đích khác phải được ngầm hiểu từ bối cảnh/ngữ cảnh
V+ 기 위해(서)
Mệnh đề thứ nhất là mục tiêu/lợi ích của mệnh đề thứ hai.
Được hiểu là “Làm gì đó để đạt được…”
V + 고자
Ngữ pháp này nghĩa là “để, để mà…”, thường dùng trong khi diễn thuyết, viết , phỏng vấn , hội họp.
V + 는 법이다
Nghĩa là đương nhiên, hiển nhiên
V + 기만 하다
Dùng để mô tả hành động duy nhất diễn ra. Nghĩa là “Chỉ, chỉ có…”
V + 을 뿐이다
Chỉ là, chỉ có, chỉ duy nhất…
V + 을 뿐만 아니라
Không những mà còn
V + 는 데다가
Mệnh đề sau bổ sung thêm ý nghĩa cho mệnh đề trước.
Hai mệnh đề phải cùng chủ ngữ và cùng tính chất với nhau. Nghĩa là “Không những mà còn…,còn…)
V + 기도 하다
Ngoài mệnh đề trước chủ ngữ còn làm mệnh đề sau. Nghĩa là “Cũng…”
V+ 아/어/여 놓다
Cấu trúc này sử dụng để mô tả trạng thái của một việc đã bắt đầu vẫn đang duy trì. Nghĩa là “sẵn, sẵn có”.
V + 은/ㄴ 채(로)
Cấu trúc này dùng để mô tả hành động thứ nhất đã bắt đầu và liên tục duy trì thì hành động thứ 2 đồng thời xảy ra.
2 hành động đang diễn ra song song. Nghĩa là “Với…, trong khi đang…, vẫn đang…, để nguyên…, trong trạng thái…”
V + 아/어/여 가다 – 오다
Ngữ pháp này dùng để mô tả hành động đã bắt đầu và đang tiếp tục diễn ra ở hiện tại nhưng dần hướng đến kết thúc trong tương lai.
V + 아/어/여 두다
Giống với 아/어/여 놓다 nhưng cảm giác duy trì trạng thái của hành động lâu hơn.
V + 아/어 있다
Ngữ pháp này mô tả hành động đã bắt đầu và đang diễn ra. Nghĩa là “Đang…”.
Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp