Thuộc lòng ngay bộ từ vựng tiếng Hàn về con vật có phiên âm để sử dụng trong trường hợp khi đi du lịch tham quan với người Hàn bạn có thể tự tin giới thiệu các con vật bằng tiếng Hàn.
Tại Hàn Quốc có hơn 18.000 loài động vật hoang dã, trong đó đã có một số loài động vật rơi vào danh sách gần như tuyệt chủng. Một số loài vẫn được Hàn Quốc bảo tồn lại cho đến ngày nay.
Sếu mũi trắng là loại động vật sống ở vùng cỏ đầm lầy ẩm ướt, thân hình của nó có màu xám cùng với đôi chân màu hồng, cổ của nó có màu trắng xám, trên đầu ở vùng mắt có khoanh màu đỏ.
Gấu đen châu á hay còn gọi là gấu đen asiatic có nét đặc trưng với bộ lông màu đen mượt mà, điều thú vị là trên ngực của loài gấu này có màu lông trắng hình chữ V. Loài động vật này được liệt kê vào danh sách có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất, 27 con gấu đã được tập hợp từ bắc triều tiên và viễn đông Nga để thả bảo tồn trong vườn quốc gia Jirisan. Đây được xem là công việc quốc gia có núi lớn nhất Hàn Quốc.
Loài linh miêu ở Hàn Quốc được xem là những con mèo đơn độc, lớp lông phủ trên người loài vật này rất dày và đẹp. Chức năng của lớp lông dày giúp chúng giữ ấm được cơ thể trong mùa đông lạnh, trên bàn chân của chúng cũng có một lớp lông để tiếp xúc với mặt đất giống như một đôi giày đệm cho đôi chân.
Danh sách từ vựng tiếng Hàn về con vật có phiên âm
나비 [na-bii]: con bướm
파리 [pa- rii]: ruồi
문어 [mu-neo]: bạch tuộc
백조 [baek-jo]: thiên nga
물개 [muul-gae]: rái cá
고래 [go-rae]: cá heo
타조 [ta jo]: đà điểu
노루 [no-ruu]: con hoẵng
당나귀 [dangna-kuy]: con lừa
독수리 [dok-suu-rii]: đại bàng
멧돼지 [met-doe –ji]: lợn lòi (lợn rừng)
무당벌레 [muu-dang-beol-le]: con cánh cam
양 [yang]: cừu
여우 [yeo- uu]: cáo
악어 [ak-eo]: cá sấu
소 [so]: bò
새 [sae]: chim
사자 [sa- ja]: sư tử
뱀 [baem]: rắn
바퀴벌레 [ba-wi-beol-le]: gián
물소 [mul- so]: trâu
말 [mal]: ngựa
돼지 [doe- ji]: lợn (heo)
닭 [dak]: gà
낙타 [nak-ta]: lạc đà
늑대 [neuk-dae]: chó sói
모기 [mo-gii]: con muỗi
기린 [gi-ril]: hươu cao cổ
오리 [o-rii]: vịt
쥐 [juy]: chuột